Tối 27/6, đội tuyển nữ quốc gia lên đường sang Pháp tập huấn
Kết thúc 4 tuần tập luyện tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam, đội tuyển nữ quốc gia sẽ lên đường sang Pháp tập huấn ngắn ngày trước khi bước vào tham dự giải bóng đá nữ vô địch Đông Nꦆam Á 2022, sẽ diễn ra tại Philippines vào đầu tháng 7 tới.
Đánh giá về một tháng chuẩn bị vừa qua của toàn đội, huấn luyện viên trưởng Mai Đức Chung cho biết ông hài lòng về kết quả tập luyện của toàn đội. “Thời gian đội tập trung vừa qua của đội rơi vào giai đoạn Hà Nội nắng nóng, ít nhiều ảnh hưởng đến thể lực của các cầu thủ. Ban huấn luyện đã khắc phục bằng cách cho các cầu thủ tập sớm hơn vào buổi sáng và muộn hơn vào buổ🌌i chiều. Đội đã có hai tuần rèn thể lực và hai tuần chuẩn bị chuyên môn. Cho đến lúc này, việc chuẩn bị cơ bản đảm bảo và tương đối hoàn chỉnh. Nếu thời tiết mát mẻ hơn, chúng tôi sẽ có sự chuẩn bị tốt hơn nữa”, HLV Mai Đức Chung cho biết.
Trong thời gian tập luyện tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam, đội tuyển nữ quốc gia được sắp xếp thi đấu ba trận giao hữu với các đối tượng khác nhau. Cụ thể: đội hình dự bị hòa đội U18 nữ quốc gia 0-0, đội hình chính thua đội U15 nam PVF 1-5 và thua đội bóng cựu cầu thủ (từng tham dự SEA Games) với tỉ số 2-3. “Thời gian vừa qua các cầu thủ vẫn đang trong gian đoạn tập nặng, rèn thể lực cường độ cao nên chân tay chưa được giải phóng và nh𓄧anh nhẹn. Qua những trận giao hữu này, mục tiêu của ban huấn luyện đã hoàn thành khi xây dựng xong đội hình và chiến thuật”, HLV Mai Đức Chung cho biết.
Trong tuần vừa qua, HLV Mai Đức Chung đã chốt💞 danh sách 25 cầu thủ đi tập huấn Pháp và tham dự giải bóng đá nữ Đông Nam Á 2022. Ba cầu thủ nữ trẻ không nằm trong danh sách gồm thủ môn Đào Thị Kiều Oanh, Thu Phương và Phương Thảo. Nhận xét về các cầu thủ trẻ, HLV Mai Đức Chung cho biết: “Các cầu thủ trẻ ngày càng có nhiều tiến bộ hơn trước. Các em thích nghi nhanh, đáp ứng được yêu cầu của ban huấn luyện trong các nội dung tập luyện vừa qua và bước đầu hiểu được sự vận hành trong tập luyện ở đội tuyển. Các cầu thủ trẻ như Châu Thị Vang, Thu Xuân, Lan Anh hay Trúc Hương đều có sự tiến bộ, vì vậy tôi đã quyết định chọn các em đi thi đấu lần này”.
Theo kế hoạch, độꦆi tuyển nữ quốc gia sẽ đáp chuyến bay thẳng sang Pháp vào tối nay. Nhận định về chuyến tập huấn ngắn này, HLV Mai Đức Chung cho biết mục tiêu của đội nữ là học hỏi, trao đổi kinh nghiệm thi đấu. “Chúng ta sẽ có một trận đấu giao hữu với đội tuyển nữ Pháp vào ngày 1/7. Đây là đối thủ hơn chúng ta nhiều bậc trên bảng xếp hạng của FIFA. Đây sẽ là cơ hội quý báu để các cầu thủ cọ xát, tích lũy kin♈h nghiệm cho giải Đông Nam Á và hướng tới World Cup vào năm sau”, HLV Mai Đức Chung cho biết.
Sau khi kết thúc chuyến tập huấn tại Pháp, đội♔ tuyển nữ sẽ di chuyển thẳng sang Philippines vào ngày 2/7, chính thức tham dự giải bóng đá nữ vô địch Đông Nam Á 2022.
Danh sách đội tuyển nữ Việt Nam tập huấn Pháp:
STT | Họ và tên | Vị trí | Năm sinh | Địa phương |
Ban huấn luyện | ||||
1 | Lưu Quang Điện Biên | Lãnh đội | LĐBĐVN | |
2 | Mai Đức Chung | HLV trưởng | 21/6/1950 | LĐBĐVN |
3 | Cedric Serge Christian Roger | HLV | 10/4/1978 | LĐBĐVN |
4 | Nguyễn Anh Tuấn | HLV | 13/7/1975 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
5 | Nguyễn Thị Kim Hồng | HLV TM | 6/11/1972 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
6 | Đoàn Minh Hải | HLV | 20/2/1980 | Than KSVN |
7 | Đoàn Thị Kim Chi | HLV | 29/4/1979 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
8 | Nguyễn Phương Nguyên | Phiên dịch | 19/5/1988 | LĐBĐVN |
9 | Trần Thị Trinh | Bác sỹ | 25/2/1979 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
10 | Lương Thị Thúy | Bác sỹ | 20/10/1982 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
Vận động viên | ||||
11 | Khổng Thị Hằng | TM | 10/10/1993 | Than KSVN |
12 | Trần Thị Kim Thanh | TM | 18/9/1993 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
13 | Lại Thị Tuyết | TM | 27/4/1993 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nam |
14 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | VĐV | 13/12/1993 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nam |
15 | Phạm Hoàng Quỳnh | VĐV | 20/9/1992 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nam |
16 | Chương Thị Kiều | VĐV | 19/8/1995 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
17 | Nguyễn Thị Bích Thuỳ | VĐV | 1/5/1994 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
18 | Huỳnh Như | VĐV | 28/11/1991 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
19 | Trần Thị Thu | VĐV | 15/7/1991 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
20 | Hoàng Thị Loan | VĐV | 6/2/1995 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
21 | Phạm Hải Yến | VĐV | 9/11/1994 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
22 | Ngân Thị Vạn Sự | VĐV | 29/4/2001 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
23 | Nguyễn Thị Thanh Nhã | VĐV | 25/9/2001 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
24 | Nguyễn Thị Vạn | VĐV | 10/1/1997 | Than KSVN |
25 | Dương Thị Vân | VĐV | 20/9/1994 | Than KSVN |
26 | Lê Thị Diễm My | VĐV | 23/8/1996 | Than KSVN |
27 | Nguyễn Thị Trúc Hương | VĐV | 4/3/2000 | Than KSVN |
28 | Lương Thị Thu Thương | VĐV | 1/5/2000 | Than KSVN |
29 | Trần Thị Thùy Trang | VĐV | 8/8/1988 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
30 | Trần Thị Hải Linh | VĐV | 8/6/2001 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
31 | Trần Thị Thu Thảo | VĐV | 15/1/1993 | TTTDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
32 | Phạm Thị Lan Anh | VĐV | 4/1/2001 | TTHL & TĐ TDTT Hà Nội |
33 | Trần Thị Thu Xuân | VĐV | 21/12/2002 | Than KSVN |
34 | Châu Thị Vang | VĐV | 22/4/2002 | Than KSVN |
35 | Nguyễn Thị Mỹ Anh | VĐV | 27/11/1994 | Thái Nguyên T&T |