Điều lệ giải bóng đá Quốc gia U15 báo Thiếu Niên Tiền Phong – 2005

1. Tên gọi của giải:
Giải bóng đá Quốc gia U15 báo thiếu niên tiền phong – 2005
 
2. Ban tổ chức giải:
–          Liên đoàn bóng đá Việt Nam ra quyết định thành lập BTC giải. BTC giải là tổ chức có thẩm quyền cao nhất trực tiếp chỉ đạo, điều hành, giải quyết mọi công việc liên quan đến Giải và công bố kết quả của Giải.
–          Ban tổ chức giải phối hợp với ngành TDTT ở địa phương để thành lập BTC các bảng ( hoặc nhóm). Thành phần BTC vòng loại các bảng (hoặc nhóm) gồm:
+ Trưꦏởng BTC là đại diện địa✅ phương đăng cai vòng loại.
+ Các uỷ viên.
–          BTC vòng loại các bảng (hoặc nhóm) là tổ chức trực tiếp điều hành, giải quyết mọi công việc có liên quan đến vòng loại ở bảng (hoặc nhóm) mình phụ trách.
–          BTC các bảng (hoặc nhóm) có trách nhiệm thường xuyên báo cáo diễn biến vòng loại và kết quả cuối cùng về BTC giải.
–          BTC bảng (hoặc nhóm) phải tổ chức kiểm tra và chịu trách nhiệm trước BTC giải là những cầu thủ thi đấu vòng loại ở bảng ( hoặc nhóm) mình, đều đảm bảo đúng quy định về tiêu chuẩn cầu thủ của Điều lệ giải.
 
3. Đối tượng tham dự:
 ▨&n🔯bsp; Các đội bóng trẻ dưới 15 tuổi của các tỉnh, thành và các ngành (gọi tắt là địa phương) trong toàn quốc, mỗi địa phương được đăng ký 1 đội bóng tham dự giải.
Những đội đã đăng ký tham dự giải được chia thành 3 bảng và bảng trưởng do Liên😼 đoàn bóng đá Việt Nam chỉ định.
 
4. Tiêu chuẩn cầu thủ và quy định đăng ký:
4.1  Tiêu chuẩ🐻n cầu thủ: Những cầu thủ sau đâyꩲ được đăng ký tham dự giải:
 
            4.1.1             Không quá 15 tuổi: s♚inh từ ngày 1/1/1991 đến 31/12/1993 (không dưới 13 tuổi) và 5 VĐV sinh từ ngày 1/1/1990.
Phải có 1 trong 2 giấy tờ sau:
a. Chứng minh thư nhân dân
hoặc b. Học bạ có dán hình và đóng dấu 🦂ráp lai của trường cấp II mà cầu thủ đó học,
4.1.3 Có xác nhận đủ sức khoẻ để thi đấu bóng đá do cơ quan y tế có thẩ🔜m quyền cấp cho từng cầu thủ.
            4.1.4 Tại thời điểm đăng ký thi đấu trong thờ🌄i gian thi đấu giải, không bị kỷ luật của Liên đoàn bóng đá Việt Nam hoặc của các địa phương đã được Liên đoàn bóng đá Việt Nam chấp thuận.
            4.1.5 Chuyển sang thi đấu cho đội khác được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan chủ quản cầu thủ đó hoặc địa phương ngành đã đào tạo cầu thủ đó trong hệ thống chính quy (trường năng khiếu, trung tâm huấn luyện TDTT…) của địa phương, ngành mình.
 &nbsꦅp;          4.1.6 Trưởng đoàn và HLV trưởng của đội bóng phải ký vào bản đăng ký tham dự giải và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước 🦩Liên đoàn bóng đá Việt Nam, BTC giải về sự đúng đắn trung thực của bản đăng ký đó. Ngoài ra, bản đăng ký còn phải được thủ trưởng cơ quan chủ quản ký, đóng dấu và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước LĐBĐVN và BTC giải.
4.1.7 Trong quá trình tham gia giải, đội bóng có cầu thủ bị phát hiện gian lận tuổi sẽ bị loại khỏi ☂giải, bị phạt tiền, kết quả các đội đã thi đấu với đội bóng này bị huỷ bỏ. Đội bóng, HLV, lãnh đạo đội bóng sẽ phải nhận hình thức kỷ luật của LĐBĐVN.
4.2 Quy định về đăng ký:
            4.2.1 Mỗi đội bóng được đăng ký 22 cầu thủ và 5 viên chức. Danh sách đăng ký phải ghi rõ: Họ tên, năm sinh, chiều cao, cân nặng, xác nhận đủ sức khoẻ của bác sĩ, địa chỉ thường trú, ảnh màu 9×12 chụp toàn đội bóng, ảnh cá nhân cỡ 4×6 mới nhất. Mỗi đội bóng làm 2 quyển sổ đăng ký theo mẫu của Ban tổ chức giải (1 quyển nộp BTC giải, 1 quyển đội bóng giữ), trong đó có xác định số áo ổn định của từng cầu thủ trong suốt quá trình giải. 
Ban tổ chức bảng (hoặc nhóm) ký, đóng dấu🍷 xác nhận sau khi đã kꦜiểm tra đảm bảo tính hợp lệ (ảnh cầu thủ trong sổ đăng ký  phải có dấu ráp lai của cơ quan chủ quản đội bóng).
Ban tổ chức vòng chung kết sẽ căn cứ danh sách đăng ký này 🐼của vòng loại để xác định thành phần thi đấu VCK của đội bóng đó. Riêng các đội bóng được miễn thi đấu vòng loại, BTC Vòng chung kết sẽ kiểm tra tính hợp lệ của việc đăng ký, khi tham gia Vòng chung kết. Danh sách đăng ký phải được xác nhận của cơ quan chủ quản đội bóng hoặc cơ quan 💞TDTT tỉnh, thành, ngành.
       𝐆;     4.2.2 Mỗi trận đấu, mỗi đội được phép đăng ký tối đa 18 cầu thủ và được phép thay 4 cầu thủ, không kể vị trí và thời gian.
 
4.23 Mỗi đội đăng ký 5 viên chức gồm: 1 H🥂🎐LV trưởng, 1 HLV phó và 3 viên chức khác.
   🧔          4.2.4 Huấn luyện viên trưởng chịu trách nhiệm trước BTC giải về mọi mặt của đội bóng mình trong suốt quá trình giải.
            4.2.5. Ban tổ chức giải sẽ cung cấp 1 bộ trang phục thi đấu/đội (quần, áo, tất) để sử dụng trong suốt quá trìꦦnh giải. Mỗi thủ môn phải có ít nhất 2 áo khác màu nhau mang cùng một số. Trong trường hợp  muốn thay đổi trang phục, phải báo cáo BTC giải biết chậm nhất là trong buổi h🍬ọp trước trận đấu.
Cầu thủ mang số áo đã đăng ký với màu sắc tương phản với màu áo và được gắn ở phía sau lưng áo cao 25 cm, ở phía ngực cao 10 cm và trên ống bên phải quần đùi cao 7 cm. Tên cầ𒀰u thủ được in ở phía trên số sau lưng áo cùng màu với số đeo cao 7,5 cm. Các số có kiểu dáng thông dụng, dễ đọc.
            Ban tổ chức giải sẽ cung cấp trang phục thi đấu♏ cho các đội ở vòng loại và vòng chung kết.
 
5. Phương thức thi đấu, cách tính điểm và thời gian:
5.1. Vòng loại:  gồm 22 đội
Căn cứ vào số l✃ượng các đội đăng ký BTC  giả��i chia thành 3 bảng, cụ thể như sau:
5.1.1 Bảng A: do Nghệ An làm bảng🌠 ꦇtrưởng gồm 10 đội: Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, QK4, Hải Phòng, Hà Nội, Thể Công, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, VST Nghệ An.
Chọn 3 đội vào vòng chung kết.
5.1.2 Bảng B: do Khánh Hoà làm bảng trưởng gồm 8 đội: Khánh Hoà, Bình Định, Ninh Thu🐻ận, Quảng Ngãi, Phú Yên và Bình Thuận, Thép MN CSG, CLB bóng đá TPHCM.
Chọn 2 đội vào vòng chung kết.
5.1.3 Bảng C: 🀅;do Đồng Tháp làm bảng trưởng gồm 4 đội:🎶 Đồng Tháp, Cần Thơ, Bạc Liêu, Bình Dương
Chọn 1 đội vào vòng chung kết.
* Kết thúc vòng loại,  các bảng trưởng gửi ngay  báo cáo kết quả chuyên môn vòng loại của bảng; danh sách và sổ đăng ký của các đội về Ban tổ chức thi đấu LĐBĐVN.
5.2 Vòng chung kết:
Thành phần: gồm 8 đội:
+ 2 đội được miễn thi đấu vòng loại: đội𝄹 Đồng Nai- đương kim vô địch và Đà Nẵng- đơn vị đăng cai🌜 VCK.
+ 6 đội được chọn từ vòng loại
5.3 Thể thức thi đấu:
5.3.1 Vòng loại:
– Các đội thi đấu vòng tròn một lượt, tính điểm xếp hạng
 
Bảng trưởng chịu trách nhiệm tổ c🌺hức họp các đội, bốc thăm xếp lịch thi đấu và báo cáo với BTC giải bằng văn bản.
5.3.2 Vòng chung kết:
–          8 đội bốc thăm chia thành 2 nhóm A và B, 4 đội/nhóm thi đấu vòng tròn 1 lượt ở mỗi nhóm để tính điểm , xếp hạng. Chọn 2 đội nhất, nhì ở mỗi nhóm vào thi đấu bán kết.
–          Bán kết:       Nhất nhóm A gặp nhì nhóm B
Nhất nhóm B gặp nhì nhóm A.
–          Hai đội thắng trận bán kết được thi đấu chung kết, hai đội thua cùng xếp thứ 3.
–          Các trận bán kết và chung kết thi đấu theo thể thức loại trực tiếp 1 trận. Nếu sau thời gian thi đấu chính thức (80 phút) tỷ số hoà, sẽ thi đá luân lưu 11m để xác định đội thắng.
5.4 Cách tính điểm xếp hạng thi đấu vòng tròn :
            – Đội thắng    :            3  điểm
            – Đội hoà       :             1  điểm
            – Đội thua      :            0  điểm
          – Tính tổng số điểm của các đội đạt được để xếp vị trí trong bảng hoặc trong nhóm.
&nbs💝p;  5🧸.4.1 Nếu có từ hai đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự:
– Tổng số điểm.
– Hiệu số của số bàn thắng – bàn thua.
– Tổng số bàn thắng.
– Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
5.4.2 Nếu các chỉ số trên bằng nhau, thì tiếp tục xét các chỉ số của toàn bộꦿ các trận đấu trong 🥂giải theo thứ tự:
– Hiệu số của tổng số bàn thắng  – tổng số bàn thua.
– Tổng số bàn thắng.
     &nbꦺsp;  ;   Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
Nếu các  chỉ số trên tiếp tục bằng nhau thì sẽ 🧸tổ chức bốc thăm.
 
6. Trọng tài: Do Liên đoàn bóng đá Việt Nam phân công.
 
7. Luật thi đấu và các quy định khác:
 
7.1 áp dụng luật thi đấu của FIFA, đã được Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành năm 2004 và các điều quy định bổ sung luật mới của FܫIFA.
7.2 áp dụng văn bản: ” Quy chế bóng đá ngoài chuyên nghiệp ” do Liên đoàn bóng đá VN ban hành năm 2005.
 
 
7.3 Thời gian trận đấu: 80 phút ♊(chia làm♋ 2 hiệp, mỗi hiệp 40 phút,nghỉ giữa 2 hiệp 15 phút).
 
8. Bóng thi đấu: bóng do BTC giải cung cấp.
 
9. Thời gian và địa điểm thi đấu:
 
9.1 Vòng loại:
–          Thời gian: tháng 7/2005 kết thúc trước ngày 30/7/2005.
–          Địa điểm: Do Bảng trưởng quy định
9.2 Vòng chung kết:
–          Thời gian: 11/8 đến 21/8/2005
–          Địa điểm: Tp. Đà Nẵng
 
B. Quy định tài chính:
 
1. Giải thưởng:
1.1 Đội nhất: Cúp, cờ, huy chương vàng, giải thưởng:  &♐nbsp;   40.000.000đ
1.2 Đội thứ nhì:♛ cờ, huy chương bạc, gi♕ải thưởng:      20.000.000đ
1.3 Hai đội thứ ba: cờ, huy chương đồng, giải thưởng:                         15.000.000đ/൩đội
      (Mỗi bộ huy chương gồm 25 chiếc)
1.4 Giải phong cách 5.000.000đ
1.5 Cầu thủ ghiꦏ nhiều bàn thắng nhất VCK:   &n🐠bsp;    1.000.000đ
1.6 Thủ môn xuất sắc nhất VCK: 1.000.000đ
1.7 Tổ trọng tài hoàn thành nhiệm vụ VCK:       🧸 2.000.000đ
1.8 Giải cầu thủ xuất sắc từng trận ở VCK      💖;   500.0000đ
1.9 Cầu thủ ♔ghi bàn thắng đầu tiên VCK và trận chung kết   &nb♔sp;       500.000đ
1.10 Giải hậu vệ chơi đẹp SFair Play⬝ VCK&n🔜bsp;       1.00൲0.000đ
1.11 C♛ầu thủ trẻ xuất săc nhất        1.000.000đ
1.1.2 Tặng 5 phần học bổng Vừ A Dính cho 5 cầu thủ người dân tộc     💎 &nbsp🌱;           500.000đ/người
1.13 Cầu thủ có thành tích học꧋ tập 🦄văn hoá tốt nhất
và có thành tích chuyên môn tốt ꧙;    &nbs♚p;     500.000đ
v      Nếu trường hợp có 2 cầu thủ trở lên ghi được số bàn thắng cao nhất bằng nhau, thì c🥃ác cầu thủ đó đều được công nhận là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất và giải thưởng sẽ được chia đều cho các cầu thủ đó.
 
2. Kinh phí tổ chức vòng loại:
– Ban tổ chức giải căn cứ vào số đội tham gia của mỗi bảng để hỗ trợ kinh phí tổ chức
– Vòng loại tại các bảng (hoặc nhóm) do BTC trận đấu chi. BTC bảng (hoặc nhóm) chịu trách nhiệm phối hợp với BTC sân thi đấu tự bán vé, được phép sử dụng nguồn thu để chi cho toàn bộ chi phí công tác tổ chức tại bảng mình (hoặc nhóm).
– Chế độ ăn, ở đối với thành viên BTC giải, giám sát, trọng tài do BTC bảng tự quy định phù hợp với thực tế thu, chi của bảng (hoặc nhóm) nhưng đảm bảo mức tối thiểu 150.000đ/người/ngày.
– Số ngày được hưởng:
+ Trận đầu tiên của giải:        &🍸nbsp;   3ngày tiền ăn, ở.
+ Trận cuối về địa phương:          ♑;  2 ngày tiền ăn 50.000đ/ngày.
+ Các 🦩trậ⭕n đấu trong giải: Theo lịch thi đấu cụ thể (có xác nhận của giám sát).
Chế độ⭕ c🐼ủa các thành viên BTC bảng do BTC tự quy định.
– Tiền làm nhiệm vụ:
+ Giám sát, trọng tài chính: 300.000đ/người/trận
+ Trợ lý trọng tài: 200.000đ/người/trận
+ Trọng tài thứ tư: 100.000đ/người/trận
(Giám sát làm nhiệm vụ 2 trận/ buổi chỉ được hưởng thêm 100.000đ)
–          Tiền di chuyển của thành viên BTC giải, trọng tài, giám sát theo thực đi.
–          Chi tổ chức phí tại sân thi đấu.
 
3Vòng chung kết: BTC giải sẽ có qui định tài chính riêng.
 
4. Chế độ thẻ, vé:
    🐓; 4.1 Đội bóng: 5 vé VIP và 10 vé mời A1, A2, A3 đội/trận.
 &nꦦbsp;   4.2 BTC giải, trọ🌄ng tài, giám sát: 2 vé mời A1, A2, A3 /người/trận.
 
C. Quy định về sửa đổi điều lệ:
Chỉ cóꦛ Ban tổ chức giải mới có quyền sửa đổi và bổ sung điều lệ này bằng các thông báo cụ thể.

T/l Chủ tịch Liên đoàn bóng đá Việt Nam
Trưởng Ban tổ chức thi đấu
Dương Nghiệp Khôi