Đầu bù vòng 13 giải VĐQG Eximbank 2012: Sài Gòn FC mất điểm phút cuối
Chiều nay (19/4), giải VĐQG Eximbank 2012 đã diễn ra 2 trận đấu bù vòng 13. Có cơ hội lớn để buộc SLNA phải nhận thất bại đầu tiên kể từ đầu giải khi dẫn trước 2-1 sau 90 phút thi đấu chính thức, nhưng Sài Gòn FC đã mất điểm đáng tiếc ở phút bù giờ thứ 3 khi không ngăn được Dickson ghi bàn gỡ hòa cho SLNA trong một tình huống lộn xộn trước khung thành.
Trong khi đó, tại sân Hàng Đẫy, mặc dù rơi vào bất lợi khi bị thủng lưới ở phút 29, nhưng Hà Nội T&T đã thể hiện bản lĩnh của ứng cử viên vô địch cuộc lội ngược dòng để giành thắn꧃g lợi với tỷ số 2-1.
Với kết quả này, thầy trò HLV𝔍 Phan Thanh Hùng tiếp tục gia cố ngôi đầu bảng và tràn đầy sự tự tin trước khi trở lại cuộc đua sau kì nghỉ giữa🎃 mùa.
Lịch đấu bù vòng 13 giải VĐQG Eximbank 2012 | ||||||
Ngày | Giờ | Sân | MT | Trận đấu | Kết quả | |
T5 19/4 | 16h10 | Hàng Đẫy | 90 | Hà Nội T&T Gonzalo (20) 73’ | Navibank Sài Gòn | 3-1 |
17h00 | Thống Nhất | 91 | Sài Gòn FC | Sông Lam Nghệ An | 2-2 |
Kết quả chi tiết: 16h10 Sân Hàng Đẫy, Hà Nội T&Tꦇ- Navibank Sài Gò🌄n: 3-1 Hà Nội T&T: Samson Kayode (39) 56’ 80’; Gonzalo (20) 73’ Navibank SG: Edison Fonseca (8) 29’ Hà Nội T&T: Nguyễn Văn Quyết (10) 45’ Navibank SG: Nguyễn Duy Khanh (6) 62’ Giám sát trận đấu: Cao Đình Khôi Giám sát trọng tài: Đoàn Phú Tấn Trọng tài chính: Đào Văn Cường Các trợ lý: Trần Thanh Liêm, Phạm Mạnh Long Trọng tài 4: Ngô Quốc Hưng Khán giả: 1.500 người
17h00 Sân Thống Nhất, Sài Gòn FC – SLNA: 2-2 Sài Gòn FC: Hoàng Trọng Phú (2) 31’; Đặng Văn Robert (6) 36’ SLNA: Bebbe Gustave Anicet (88) 15’; Dickson (35) ⭕90’+3 Sài Gòn FC: Nguyễn Rogerio (15) 8’; Kizito Geofrey (27) 84’ Giám sát trận đấu: Nguyễn Trọng Lợi Giám sát trọng tài: Nguyễn Ngọc Vinh Trọng tài chính: Phùng Đình Dũng Các trợ lý: Châu Đức Thành, Võ Thành Hưng Trọng tài 4: Đinh Văn Dũng Khán giả: 15.000 người |
Thống kê vòng 13 giải VĐQG-Eximbank 2012 |
BXH TẠM THỜI SAU VÒNG 14 GIẢI VĐQG EXIMBANK 2012 | ||||||||||||
XH | Đội | ST | T | H | B | Điểm | BT | BTSK | BB | HS | TV | TĐ |
1 | Hà Nội T&T | 14 | 7 | 6 | 1 | 27 | 20 | 7 | 14 | 6 | 30 | 3 |
2 | Sài Gòn FC | 14 | 6 | 5 | 3 | 23 | 24 | 10 | 16 | 8 | 24 | 1 |
3 | SHB Đà Nẵng | 13 | 6 | 5 | 2 | 23 | 27 | 10 | 19 | 8 | 35 | 2 |
4 | Hoàng Anh Gia Lai | 14 | 6 | 5 | 3 | 23 | 16 | 7 | 15 | 1 | 30 | 0 |
5 | Sông Lam Nghệ An | 13 | 4 | 9 | 0 | 21 | 18 | 8 | 11 | 7 | 22 | 2 |
6 | Becamex Bình Dương | 14 | 6 | 2 | 6 | 20 | 15 | 5 | 15 | 0 | 24 | 1 |
7 | CLB bóng đá Hà Nội | 14 | 5 | 4 | 5 | 19 | 27 | 13 | 24 | 3 | 38 | 0 |
8 | Thanh Hóa | 14 | 5 | 4 | 5 | 19 | 17 | 3 | 15 | 2 | 31 | 1 |
9 | Khatoco Khánh Hòa | 14 | 5 | 3 | 6 | 18 | 20 | 8 | 20 | 0 | 25 | 4 |
10 | Navibank Sài Gòn | 14 | 4 | 5 | 5 | 17 | 18 | 7 | 19 | -1 | 28 | 0 |
11 | XM The Vissai Ninh Bình | 14 | 4 | 3 | 7 | 15 | 15 | 4 | 23 | -8 | 29 | 3 |
12 | Kienlongbank Kiên Giang | 14 | 3 | 5 | 6 | 14 | 16 | 9 | 21 | -5 | 28 | 3 |
13 | TĐCS Đồng Tháp | 14 | 2 | 6 | 6 | 12 | 16 | 6 | 23 | -7 | 33 | 1 |
14 | Vicem Hải Phòng | 14 | 1 | 4 | 9 | 7 | 13 | 3 | 27 | -14 | 20 | 1 |
Ghi chú: Trong bảng xếp hạng tạm thời này, với từ 2 đội trở lên bằng điểm nhau, BTC giải xếp hạng dựa theo kết quả thi đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự: Điểm – Hiệu số – Số bàn thắng- Số bàn thắng trên sân đối phương.